Thứ Hai, 30 tháng 8, 2010

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ VIỆT NAM

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
BỘ MÔN KHOA HỌC CHÍNH TRỊ










ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ VIỆT NAM


















HÀ NỘI - 2009

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ VIỆT NAM

1. Thông tin về giảng viên
1.1. Thông tin về giảng viên 1
- Họ và tên: Lương Gia Tĩnh.
- Chức danh, học hàm, học vị: Cử nhân, giảng viên chính
- Thời gian làm việc: sẽ thông báo cho sinh viên vào buổi đầu tiên của môn học
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Triết học, tầng 4, nhà B, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, số 336, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: (CQ): 04.38581423; (DĐ): 0913009456
- Email: luonggiatinh@gmail.com
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Lịch sử Triết học Trung Quốc
+ Lịch sử Tư tưởng Việt Nam
+ Triết học Phật giáo
1.2. Thông tin về giảng viên 2
- Họ và tên: Lại Quốc Khánh
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ, giảng viên
- Thời gian làm việc: sẽ thông báo cho sinh viên vào buổi đầu tiên của môn học
- Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Khoa học Chính trị, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, tầng 2, nhà C, số 336, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: (CQ): 04.38588173; (DĐ): 0914871733
- Email: khanhlq.ussh.pol@hotmail.com
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Hồ Chí Minh học
+ Chính trị học đại cương
+ Lịch sử học thuyết chính trị
1.3. Thông tin về giảng viên 3
- Họ và tên: Trần Thuý Ngọc
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ, giảng viên
- Thời gian làm việc: sẽ thông báo cho sinh viên vào buổi đầu tiên của môn học
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Triết học, tầng 4, nhà B, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, số 336, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: (CQ): 04.38581423; (DĐ): 0904426398
- Email: tranthuyngoc@ gmail.com.
- Các hướng nghiên cứu chính
+ Lịch sử Triết học Trung Quốc
+ Tư tưởng pháp quyền thời Lê sơ
2. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học: Tư tưởng chính trị Việt Nam.
- Mã môn học: POL3006
- Số tín chỉ: 02
- Môn học: bắt buộc
- Các môn học tiên quyết: Tiến trình lịch sử Việt Nam
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 20
+ Thảo luận: 06
+ Tự học: 04
- Địa chỉ Khoa/Bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn Khoa học Chính trị, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, tầng 2, nhà C, số 336, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
3. Mục tiêu của môn học
Sau khi học xong môn học, sinh viên có thể:
- Về kiến thức
Nắm vững hệ thống tri thức về:
+ Đặc điểm về điều kiện địa tự nhiên, địa chính trị và địa văn hoá trong quá trình dựng nước và giữ nước của người Việt, và sự chi phối của nó đối với quá trình hình thành phong cách tư duy, lối sống, tư tưởng nói chung và tư tưởng chính trị Việt Nam nói riêng.
+ Khái quát những chặng - mốc chính trong tiến trình lịch sử Việt Nam và đặc điểm của mỗi giai đoạn (chú ý những thay đổi về cơ cấu kinh tế - xã hội).
+ Tư tưởng chính trị Việt Nam thời sơ sử.
+ Tư tưởng chính trị Việt Nam thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc.
+ Tư tưởng chính trị của giai cấp địa chủ phong kiến Việt Nam trong quá trình xây dựng và phát triển quốc gia phong kiến độc lập dân tộc (từ thế kỉ XI đến giữa thế kỉ XIX).
+ Những chuyển biến mới trong tư tưởng chính trị Việt Nam dưới tác động của các tư trào mới cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.
- Về kỹ năng
+ Có thể vận dụng kiến thức đã học để phân tích, lý giải những hiện tượng, vấn đề cụ thể trong đời sống chính trị hiện nay.
+ Có thể xây dựng những ý tưởng, giả thiết khoa học về những tổ chức, thiết chế chính trị, về những thủ đoạn chính trị...
- Về thái độ
+ Có thái độ khách quan, khoa học, lịch sử trong việc nhìn nhận, đánh giá những biểu hiện trong đời sống chính trị hiện tại, và dự báo xu hướng vận động của nó trong tương lai.
4. Tóm tắt nội dung môn học
Môn học này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về:
- Đặc điểm kết cấu kinh tế - xã hội Việt Nam trong lịch sử.
- Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước, quyền lực chính trị; đặc điểm các hình thức tổ chức, thiết chế chính trị ...
- Tư tưởng chính trị và hệ tư tưởng chính trị của các nhà tư tưởng, nhà chính trị, các tổ chức chính trị...
- Rút ra những bài học kinh nghiệm của lịch sử; những vấn đề còn tồn tại do quá khứ lịch sử để lại.
5. Nội dung chi tiết môn học
Chương 1. Dẫn luận, giới thiệu đề cương môn học
1.1. Tư tưởng và tư tưởng chính trị, phương Đông và phương Tây
1.2. Vấn đề phương thức sản xuất Châu Á
1.3. Đề cương môn học, kế hoạch học tập và nguồn tài liệu
Chương 2. Đặc điểm điều kiện địa - tự nhiên, địa - văn hoá, địa - chính trị của Việt Nam trong buổi đầu dựng nước
2.1. Vấn đề Bách Việt
2.1.1. Địa bàn cư trú của cư dân Bách Việt trong bối cảnh chung của khu vực
2.1.2. Cơ cấu kinh tế - xã hội và đời sống tinh thần của chủ nhân nền Văn hoá Đông Sơn
2.1.3. Huyền thoại dựng nước và vấn đề nhà nước Văn Lang - Âu Lạc
2.2. Văn minh Trung Hoa
2.2.1. Khái quát đặc điểm của Văn minh Trung Hoa và ảnh hưởng của nó
2.2.2. Tư tưởng chính trị xã hội, luân lý đạo đức của Nho gia và Pháp gia
2.2.3. Tiếp xúc văn hoá Việt - Hoa và hệ quả của nó
2.3. Văn minh Ấn Độ
2.3.1. Khái quát đặc điểm của Văn minh Ấn Độ và ảnh hưởng của nó
2.3.2. Phật giáo và chính trị
2.3.3. Bối cảnh, con đường du nhập Phật giáo ở Việt Nam và hệ quả của nó
2.4. Vấn đề Triệu Đà và nhà nước Nam Việt
Chương 3. Tư tưởng chính trị Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc (từ thế kỉ II TCN đến năm 938 SCN)
3.1. Bối cảnh xã hội
3.1.1. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc
3.1.2. Những thay đổi trong cơ cấu xã hội người Việt
3.1.3. Tiếp - biến văn hoá, tư tưởng (Nho, Phật Đạo) trên nền tảng của nền Văn hoá Đông Sơn
3.2. Sự trưởng thành của ý thức về quyền độc lập dân tộc, chủ quyền lãnh thổ quốc gia
3.2.1. Từ khởi nghĩa Hai Bà Trưng đến khởi nghĩa Lý Bí, thành lập nhà nước Vạn Xuân
3.2.2. Tổng quát tư tưởng chính trị của giai tầng địa chủ phong kiến dân tộc
3.3.3. Tư tưởng về chủ quyền quốc gia
3.3.4. Chính sách đối nội: Khoan, Dung, Giản, Dị
3.3.5. Đường lối đối ngoại: Nội đế ngoại vương
Chương 4. Tư tưởng chính trị trong thời kì xây dựng và phát triển quốc gia phong kiến độc lập dân tộc (từ thế kỉ XI đến thế kỉ XV)
4.1. Bối cảnh xã hội
4.1.1. Buổi đầu xây dựng quốc gia phong kiến độc lập, những chuyển biến trong các hình thái sở hữu ruộng đất và kết cấu giai tầng trong xã hội
4.1.2. Quá trình hoàn thiện của hình thái kinh tế phong kiến kiểu phương Đông
4.2. Quá trình thể nghiệm và lựa chọn mô hình nhà nước
4.2.1. Mô hình nhà nước Quân chủ Phật giáo và mô hình nhà nước Quân chủ Nho giáo
4.2.2. Nhà nước phong kiến thời Lý - Trần
- Tư tưởng dung thông Tam giáo trên nền tảng của Phật giáo
- Tổ chức, thiết chế và hoạt động của nhà nước phong kiến thời Lý - Trần
4.3. Cải cách Hồ Quý Ly
4.3.1. Bối cảnh xã hội, văn hoá, tư tưởng cuối Trần
4.3.2. Cải cách Hồ Quý Ly
Chương 5. Tư tưởng chính trị trong giai đoạn toàn thịnh và suy vong của chế độ phong kiến Việt Nam (từ thế kỉ XV đến nửa đầu thế kỉ XIX)
5.1. Hai mươi năm thống trị của nhà Minh và hệ quả của nó
5.2. Nhà nước Quân chủ phong kiến trung ương tập quyền Nho giáo Lê Sơ
5.2.1. Sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế, xã hội
5.2.2. Bước chuyển biến từ cơ chế quan liêu quí tộc đồng tộc sang cơ chế quan liêu chức năng
5.2.3. Nho giáo thời Lê Sơ và ảnh hưởng của nó trong bộ Luật Hồng Đức
5.2.4. Tổ chức, thiết chế và hoạt động của nhà nước phong kiến Lê Sơ
5.3. Sự bất lực của hệ tư tưởng chính trị Nho giáo
5.3.1. Nông nghiệp, nông dân, nông thôn và thành thị - Vấn đề mầm mống kinh tế Tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam
5. 3.2. Bế tắc không lối thoát - Sự bất lực của hệ tư tưởng chính trị Nho giáo
5.4. “Tiểu triều đình” làng xã
5.4.1. Nguồn gốc hình thành và cơ chế vận hành của làng xã
5.4.2. Hương ước, bộ tổng luật - tục của làng xã
Chương 6. Tư tưởng chính trị Việt Nam giai đoạn nửa cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX
6.1. Chính sách cai trị của thực dân Pháp ở Đông Dương và hệ quả của nó
6.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tư tưởng chính trị Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
6.3. Các khuynh hướng tư tưởng chính trị tiêu biểu ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX - nguồn gốc, diễn tiến và các quan điểm cơ bản
6. Học liệu
6.1. Học liệu bắt buộc
1. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, viện Khoa học Chính trị: Tập bài giảng chính trị. Nxb. LLCT, H., 2004.
2. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Phân viện Báo chí và Tuyên truyền, khoa Chính trị học: Chính trị học đại cương. Nxb. CTQG, H., 2001.
3. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Phân viện Báo chí và Tuyên truyền, khoa Chính trị học: Lịch sử tư tưởng chính trị. Nxb. CTQG, H., 2001.
4. Viện Sử học Việt Nam: Quốc triều hình luật. Nxb. Pháp lý, H., 1994.
5. Trần Văn Giàu: Sự phát triển của tư tưởng ở Việt Nam từ thế kỉ XIX đến Cách mạng Tháng tám (tập I, II). Nxb. KHXH, H., 1973.
6. C. Mác, Ph. Ăngghen, V.I. Lênin: Bàn về các xã hội tiền Tư bản. Nxb. KHXH, H., 1975.
6.2. Học liệu tham khảo
7. Đinh Văn Mậu, Phạm Hồng Thái: Chính trị học đại cương. Nxb. Tp. Hồ Chí Minh, 1997.
8. Đinh Gia Trinh. Sơ thảo lịch sử nhà nước và pháp quyền Việt Nam. Nxb. KHXH, H., 1968.
9. Viện Nhà nước và Pháp luật: Một số văn bản pháp luật Việt Nam thế kỉ XV - thế kỉ XIX. Nxb. KHXH, H., 1994.
10. Viện Triết học: Lịch sử tư tưởng Việt Nam. Nxb. KHXH, H., 1993.
11. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn: Tư tưởng triết học Việt Nam trong bối cảnh du nhập các tư tưởng Đông - Tây nửa đầu thế kỉ XX (Kỉ yếu Hội thảo khoa học quốc tế). Nxb. ĐHQG, H., 2006.
12. Sở Văn hoá Thông tin Thành phố Hồ Chí Minh: Nguyễn Trường Tộ với vấn đề canh tân đất nước (Kỉ yếu Hội thảo khoa học). Trung tâm Nghiên cứu Hán Nôm, 1992.
7. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu của giảng viên
- Sinh viên chỉ được dự thi kết thúc môn học với điều kiện:
+ Có mặt ít nhất 80% tổng số giờ trên lớp.
+ Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của môn học theo hướng dẫn của giảng viên.
- Sinh viên được cộng điểm vào điểm kiểm tra - đánh giá thường xuyên nếu tích cực tham gia phát biểu ý kiến và các ý kiến phát biểu có chất lượng.
8. Hình thức, mục đích và trọng số kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
Hình thức Mục đích Trọng số
Kiểm tra - đánh giá thường xuyên Đánh giá mức độ chuyên cần trong học tập.
Đánh giá mức độ đạt các mục tiêu nhớ, hiểu và tái hiện các nội dung cơ bản của môn học.
Đánh giá kỹ năng làm việc nhóm; khả năng trình bày, thuyết trình một vấn đề lý luận cơ bản. 25%

Kiểm tra - đánh giá định kỳ Đánh giá mức độ đạt các mục tiêu hiểu, phân tích và đánh giá các nội dung cơ bản của môn học.
Đánh giá năng lực nghiên cứu độc lập và khả năng trình bày. 25%
Thi hết môn Đánh giá mức độ đạt được tất cả các mục tiêu, trong đó chú trọng mục tiêu vận dụng, liên hệ thực tế. 50%
Tổng số 100%

Duyệt
Chủ nhiệm Bộ môn Giảng viên




Lương Gia Tĩnh

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH 2

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
BỘ MÔN KHOA HỌC CHÍNH TRỊ













ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH 2
















HÀ NỘI - 2009


ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH 2

1. Thông tin về giảng viên
1.1. Thông tin về giảng viên 1
- Họ và tên: Vũ Phương Lan
- Chức danh, học hàm, học vị: Cử nhân, giảng viên
- Thời gian làm việc: sẽ thông báo cho sinh viên vào buổi đầu tiên của môn học
- Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Tiếng Nước ngoài, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, tầng 4, nhà A, số 336, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: (DĐ): 0912234879
- Email: phuonglan412@yahoo.com
2. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học: Tiếng Anh chuyên ngành 2
- Mã môn học: FLH1139
- Số tín chỉ: 4
- Môn học: bắt buộc
- Các môn học tiên quyết: Tiếng Anh chuyên ngành 1
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Lý thuyết: 08
+ Bài tập: 08
+ Thực hành: 40
+ Tự học: 04
- Địa chỉ Khoa/Bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn Khoa học Chính trị, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn; P.210, Nhà C, 336, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
3. Mục tiêu môn học:
Học xong môn này, sinh viên sẽ:
- Về kiến thức
+ Sử dụng vốn từ vựng và những mẫu câu được trang bị trong các giờ học để trình bày được các chủ đề sau: Hệ thống chính trị; Luật hiến pháp; Chính sách kinh tế - xã hôi; Chính sách dân tộc và tôn giáo; Chính sách đối ngoại; Văn hóa chính trị Việt Nam; Lý luận về dân chủ và nhân quyền; Phụ nữ, chủ nghĩa nữ quyền và chính trị; Chính trị học so sánh...
+ Nắm được những từ/cụm từ khi viết thư xin việc (cách mở đầu thư, giới thiệu về học vấn và kết thư), sơ yếu lý lịch (giới thiệu thông tin cá nhân, tiểu sử học vấn, bằng cấp, sở thích, khả năng…).
+ Hiểu được khoảng 400 từ và cụm từ. Vận dụng được một số từ chuyên ngành đã được học trong các học phần tiếng Anh chuyên ngành 1.
- Về kỹ năng
Sinh viên củng cố và phát triển được những kỹ năng sau:
+ Nghe
Nghe các bản tin tốc độ chậm (VOA special) hoặc các bài khoá trong sách để tiếp tục củng cố các kỹ năng ở chuyên ngành 1 như nghe lấy ý chính; nghe lấy thông tin chi tiết; phát triển thêm kỹ năng nghe và ghi lại được thông tin chính (note-taking); nghe hiểu và nói lại được ý chính của một đoạn văn ngắn trong bản tin; nghe và tóm tắt bài khoá.
+ Nói
Hình thành và phát triển kỹ năng giao tiếp về các chủ đề như: Hệ thống chính trị; Luật hiến pháp; Chính sách kinh tế - xã hôi; Chính sách dân tộc và tôn giáo; Chính sách đối ngoại; Văn hóa chính trị Việt Nam; Lý luận về dân chủ và nhân quyền; Phụ nữ, chủ nghĩa nữ quyền và chính trị; Chính trị học so sánh...
Biết cách thuyết trình trước lớp hoặc trước đám đông về các chủ đề học trong chương trình. Nắm được các kỹ năng thuyết trình: bắt đầu và kết thúc một bài thuyết trình, cấu trúc một bài thuyết trình, chuyển ý giữa các phần trong bài thuyết trình, cách sử dụng các giáo cụ trực quan, sử dụng ngôn ngữ cử chỉ, chuẩn bị và trả lời các câu hỏi từ người nghe…
+ Đọc
Đọc các bài khóa có liên quan đến chủ đề học trong chương trình và tiếp tục củng cố các kỹ năng đã học từ môn học Tiếng Anh chuyên ngành 1: đọc và xác định ý chính trong bài; đọc và xác định các thông tin chi tiết; sử dụng thông tin trong ngữ cảnh để đoán nghĩa của từ, tóm tắt và tự đặt ra câu hỏi trong khi đọc…
Hiểu bài đọc và áp dụng thành thạo các kỹ năng đọc để giải quyết tốt các bài tập có liên quan đến nội dung bài đọc như: chọn nhan đề cho đoạn, đọc và trả lời câu hỏi, chọn câu trả lời đúng A, B, C, D, xác định thông tin Đúng/Sai/ Không có thông tin, điền thông tin còn thiếu vào đoạn văn, sắp xếp lại các sự kiện trong bài, tìm từ đồng nghĩa, đoán nghĩa của từ dựa vào văn cảnh v.v…
+ Viết
Tiếp tục củng cố và nâng cao kỹ năng viết thư xin việc đã học ở môn học Tiếng Anh chuyên ngành 1: những nguyên tắc chung khi viết thư xin việc (cách mở đầu thư, giới thiệu về học vấn và kết thư), sơ yếu lý lịch (giới thiệu thông tin cá nhân, tiểu sử học vấn, bằng cấp, sở thích, khả năng…) để có thể viết thành thạo một lá thư xin việc đạt hiệu quả cao nhất.
+ Dịch
Kỹ năng dịch sẽ được giới thiệu một cách hệ thống ở nửa sau của học kỳ, giúp sinh viên nắm được các kỹ năng dịch ngược và dịch xuôi, đồng thời thực hành dịch các tài liệu chuyên ngành.
- Về thái độ
Môn học giúp sinh viên hình thành những thái độ như sinh viên cảm thấy yêu thích môn học; tự tin hơn khi giao tiếp bằng tiếng Anh; hứng thú tìm hiểu, nghiên cứu về các vấn đề liên quan dến chuyên ngành học bằng tiếng Anh; từ đó hỗ trợ cho việc học các chuyên ngành bằng tiếng Việt và xác định được khả năng, ưu thế cá nhân để từ đó đề ra được đinh hướng học tập và việc làm trong tương lai.
4. Tóm tắt nội dung môn học
Môn học Tiếng Anh chuyên ngành 2 cung cấp cho sinh viên vốn từ vựng và cấu trúc cơ bản về các chủ đề có liên quan đến chuyên ngành Chính trị học như: Hệ thống chính trị, Luật Hiến pháp, Chính sách kinh tế - xã hội, Chính sách dân tộc và tôn giáo, Chính sach đối ngoại, Văn hóa chính trị Việt Nam, Lý luận về dân chủ và nhân quyền, Phụ nữ - chủ nghĩa nữ quyền và chính trị...Các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nâng cao cùng với kỹ năng dịch ngược, dịch xuôi sẽ được giới thiệu và luyện tập suốt quá trình học. Đồng thời môn học còn trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng thuyết trình, kỹ năng trả lời pháng vấn, viết thư xin việc, viết sơ yếu lý lịch, các cách thức tìm kiếm thông tin trên mạng có liên quan đến các nội dung học, kỹ năng thảo luận và làm việc theo nhóm, giúp sinh viên mở rộng kiến thức về chuyên ngành Chính trị học nói chung và phục vụ tốt cho sinh viên sau khi ra trường, giúp sinh viên tự tin hơn trong quá trình làm việc.
5. Nội dung chi tiết môn học
Chương 1: Hệ thống chính trị Việt Nam
1.1. Nghe: Chủ đề “Hệ thống chính trị Việt Nam” - Kỹ năng nghe lấy ý chính
1.2. Nói: Kỹ năng thuyết trình
Bài 1: kỹ năng động não, liệt kê và sắp xếp ý cho một bài thuyết trình.
1.3. Đọc: Chủ đề “Hệ thống chính trị Việt Nam”
1.4. Viết: Viết một bức thư xin việc
Chương 2 : Luật Hiến pháp
2.1. Nghe: Chủ đề “Luật Hiến pháp” - Kỹ năng nghe lấy ý chính
2.2. Nói: Kỹ năng thuyết trình
Bài 2: Thực hành trình bày phần mở đầu cho bài thuyết trình về 1 chủ đề trong chương trình học
2.3. Đọc: Chủ đề “Luật hiến pháp Việt Nam”
2.4. Viết: Viết sơ yếu lý lịch : Nội dung chính của bản sơ yếu lý lịch

Chương 3 : Chính sách Kinh tế - xã hội
3.1. Nghe: Chủ đề “Chính sách Kinh tế - xã hội” - Kỹ năng nghe lấy thông tin chi tiết
3.2. Nói: Kỹ năng thuyết trình
Bài 3: Lập dàn ý và ghép các phần của bài thuyết trình
3.3. Đọc: Chủ đề “Chính sách Kinh tế - xã hội”
3.4. Viết: Viết sơ yếu lý lịch : mục tiêu nghề nghiệp và tóm tắt văn bằng và kinh nghiệm
Chương 4 : Chính sách Kinh tế - xã hội (tiếp)
4.1. Nghe: Chủ đề “Chính sách Kinh tế - xã hội” - Kỹ năng nghe lấy thông tin chi tiết
4.2. Nói: Kỹ năng thuyết trình
Luyện tập các nội dung đã học
4.3. Đọc: Chủ đề “Chính sách Kinh tế - xã hội Việt Nam trong thời kỳ đổi mới, hội nhập và phát triển”
4.4. Viết: Viết sơ yếu lý lịch : Viết về học vấn và thông tin cá nhân
Chương 5 : Chính sách dân tộc - tôn giáo
5.1. Nghe: Chủ đề “Chính sách dân tộc và tôn giáo” - Kỹ năng tổng hợp
5.2. Nói: Kỹ năng thuyết trình
Bài 4: Lựa chọn ngôn ngữ phù hợp cho bài thuyết trình
5.3. Đọc: Chủ đề “Chính sách dân tộc và tôn giáo của Việt Nam”
5.4. Viết: Viết hoàn chỉnh một bản sơ yếu lý lịch bao gồm đầy đủ các nội dung đã được học.
Chương 6 : Chính sách dân tộc - tôn giáo (tiếp)
6.1. Nghe: Chủ đề “Vấn đề dân tộc và tôn giáo” - kỹ năng ghi chép thông tin chi tiết
6.2. Nói: Kỹ năng thuyết trình
Bài 5: Sử dụng giáo cụ trực quan khi làm thuyết trình
6.3. Đọc: Chủ đề “Tình hình dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam”
6.4. Viết: Chữa và nhận xét bài viết sơ yếu lý lịch
Chương 7 : Chính sách đối ngoại
7.1. Nghe: Chủ đề “Các chính sách đối ngoại” - kỹ năng ghi chép thông tin chi tiết
7.2. Nói: Kỹ năng thuyết trình
Bài 6: Ngôn ngữ cử chỉ trong thuyết trình
7.3. Đọc: Chủ đề “Chính sách đối ngoại của Việt Nam”
7.4. Viết: Viết lại bài Sơ yếu lý lịch theo phần đã chữa
Ôn tập + Kiểm tra giữa kỳ
Nghe: các kỹ năng nghe lấy ý chính, nghe lấy thông tin chi tiết, nghe ghi chép
Nói: các chủ đề đã học từ chương 1 - 7
Bài tập tổng hợp: Đọc - Viết - Dịch
Chương 8: Chính sách đối ngoại (tiếp)
8.1. Nghe: Chủ đề “Quan hệ ngoại giao” - kỹ năng ghi chép thông tin chi tiết
8.2. Nói: Kỹ năng thuyết trình
Bài 7: Phần kết của bài thuyết trình
8.3. Đọc: Chủ đề “Quan hệ ngoại giao của Việt Nam”
8.4. Dịch: Dịch ngược một bài Việt Anh có liên quan đến Chính sách ngoại giao của Việt Nam
Chương 9: Văn hóa chính trị Việt Nam
9.1. Nghe: Chủ đề “Văn hóa chính trị” - kỹ năng ghi chép thông tin chi tiết
9.2. Nói: Kỹ năng thuyết trình
Bài 8: Xử lý các câu hỏi
9.3. Đọc: Chủ đề “Văn hóa chính trị Việt Nam”
9.4. Dịch: Dịch Việ t- Anh một bài có liên quan đến một sự kiện chính trị nổi bật trong nước.
Chương 10: Dân chủ và nhân quyền
10.1. Nghe: Chủ đề “Dân chủ và nhân quyền” - kỹ năng tổng hợp
10.2.Nói: Kỹ năng thuyết trình
Bài 9: Các bước cuối cùng để hoàn chỉnh một bài thuyết trình
10.3. Đọc: Chủ đề “Vấn đề Dân chủ và nhân quyền trên thế giới”
10.4. Dịch: Dịch Việt - Anh một bài có liên quan đến vấn đề Dân chủ và nhân quyền
Chương 11: Phụ nữ, chủ nghĩa nữ quyền và chính trị
11.1. Nghe: Chủ đề “Phụ nữ, chủ nghĩa nữ quyền và chính trị” - kỹ năng tổng hợp
11.2. Nói: Kỹ năng thuyết trình
Kỹ năng: Thực hành thuyết trình
Hình thức: thuyết trình theo nhóm có sử dụng phần mềm powerpoint
11.3. Đọc: Chủ đề “Những đóng góp của phụ nữ trong thời kỳ đổi mới”
11.4. Dịch: Dịch Việt - Anh một bài có liên quan đến vấn đề phụ nữ với chính trị
Chương 12: Chính trị của một số quốc gia
12.1. Nghe: Chủ đề “Chính trị của một số quốc gia” - kỹ năng tổng hợp
12.2. Nói: Kỹ năng thuyết trình
Kỹ năng: Thực hành thuyết trình
Hình thức: thuyết trình theo nhóm có sử dụng phần mềm powerpoint
12.3. Đọc: Chủ đề “Chính trị của một số quốc gia”
12.4. Dịch: Dịch một bài Việt Anh có liên quan đến một sự kiện chính trị
Ôn tập cuối kỳ
Nghe: các kỹ năng nghe lấy ý chính, nghe lấy thông tin chi tiết, nghe và ghi chép thông tin
Nói: các chủ đề đã học từ chương 1 - 12
Bài tập tổng hợp: Đọc - Viết - Dịch
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc
1. Học liệu do giáo viên biên soạn.
2. Comfort, J. (1995): Effective Presentations. Oxford: OUP.
6.2. Tài liệu tham khảo
3. Tanka et al (2002): Interactions 2: Reading: 4th edition. New York: The McGraw-Hill Companies.
4. Tanka et al (2002): Interactions 2: Listening and Speaking: 4th edition. New York: The McGraw-Hill Companies.
5. McDowall, D. (1998): Britain in Close-up. Oxford: Longman.
6. O’Driscoll, J. (1995): Britain. Oxford: OUP.
7. Tập bài giảng: An introduction to American Studies. Vietnam National University – College of Foreign Languages, 2002.
8. Heyen, N & Vaughan, A. (1994): Stand & Deliver. Oxford: Longman.
9. Soars, J. et al. (2000): New Headway Intermediate, Student’s Book & Workbook. Oxford: OUP.
10. Hữu Ngọc và các tác giả: Sổ tay người dịch Tiếng Anh. Nxb. Văn hoá Dân tộc. 2003.
11. Tập bài giảng : Translation – Foreign Trade University, 2004.
Các trang Web học tập
12. Đảng Cộng sản Việt Nam:
http://www.dangcongsan.vn
13. Trang tin điện tử Chính Phủ:
www.vietnam.gov.vn/
14. Tạp chí Cộng sản:
http://www.tapchicongsan.org.vn
15. Hệ thống chính trị Việt Nam:
http://www.vietnamembassy-usa.org/learn_about_vietnam/politics/
http://www.vietnam- ustrade.org/Eng/political_system_&_international_relations.htm
16. Văn hóa chính trị Việt Nam:
http://www.country-studies.com/vietnam/political-culture.html
17. Bộ Ngoại Giao Việt Nam:
http://www.mofa.gov.vn/en/
18. Chủ nghĩa nữ quyền:
http://en.wikipedia.org/wiki/Feminism
19. Bình đẳng giới:
http://www.womenandequalityunit.gov.uk
22. Hiệp hội khoa học chính trị Mỹ:
http://www.apsanet.org/index.cfm
21. Viết thư xin viêc và sơ yếu lý lịch:
www.askoxford.com/betterwriting/successfulcv/application/
www.aber.ac.uk/careers/cdp/applicltr.html
jobsearch.about.com/od/morejobletters/a/jobappletter
www.careerperfect.com
7. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu của giảng viên
- Sinh viên chỉ được dự thi kết thúc môn học với điều kiện:
+ Có mặt ít nhất 80% tổng số giờ trên lớp.
+ Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của môn học theo hướng dẫn của giảng viên.
- Sinh viên được cộng điểm vào điểm kiểm tra - đánh giá thường xuyên nếu tích cực tham gia phát biểu ý kiến và các ý kiến phát biểu có chất lượng.
- Sinh viên được tham gia các hoạt động thực hành.
8. Hình thức, mục đích và trọng số kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
Hình thức Mục đích Trọng số
Kiểm tra - đánh giá thường xuyên Do tính chất đặc thù của môn học, giảng viên sẽ thông báo cụ thể cho sinh viên vào buổi đầu của môn học 20%

Kiểm tra - đánh giá định kỳ 30%
Thi hết môn 50%
Tổng số 100%

Duyệt
Chủ nhiệm Bộ môn Giảng viên




GV. Vũ Phương Lan

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT CHÍNH TRỊ

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

BỘ MÔN KHOA HỌC CHÍNH TRỊ

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT CHÍNH TRỊ

HÀ NỘI - 2009


ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT CHÍNH TRỊ

1. Thông tin về giảng viên

1.1. Thông tin về giảng viên 1

- Họ và tên: Lưu Minh Văn

- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ, giảng viên chính

- Thời gian làm việc: sẽ thông báo cho sinh viên vào buổi đầu tiên của môn học

- Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Khoa học Chính trị, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, tầng 2, nhà C, số 336, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại: (CQ): 04.38588173; (DĐ): 0983115658

- Email: nvminhvan@yahoo.com

- Các hướng nghiên cứu chính:

+ Lịch sử các học thuyết chính trị phương Tây

+ Triết học chính trị

+ Lý thuyết chính trị

+ Lý thuyết phát triển xã hội

+ Con người, văn hoá, nguồn nhân lực

1.2. Thông tin về giảng viên 2

- Họ và tên: Vũ Thị Minh Thắng

- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ, giảng viên

- Thời gian làm việc: sẽ thông báo cho sinh viên vào buổi đầu tiên của môn học

- Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Khoa học Chính trị, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, tầng 2, nhà C, số 336, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại: (CQ): 04.38588173; (DĐ): 0903228011

- Email: khct.sdh@gmail.com

- Các hướng nghiên cứu chính:

+ Lịch sử học thuyết chính trị

+ Chính trị học đại cương

+ Vấn đề nữ quyền trong lịch sử và hiện nay

1.3. Thông tin về giảng viên 3

- Họ và tên: Lại Quốc Khánh

- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ, giảng viên

- Thời gian làm việc: sẽ thông báo cho sinh viên vào buổi đầu tiên của môn học

- Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Khoa học Chính trị, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, tầng 2, nhà C, số 336, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại: (CQ): 04.38588173; (DĐ): 0914871733

- Email: khanhlq.ussh.pol@hotmail.com

- Các hướng nghiên cứu chính:

+ Hồ Chí Minh học

+ Chính trị học đại cương

+ Lịch sử học thuyết chính trị

1.4. Thông tin về giảng viên 4

- Họ và tên: Nguyễn Thị Châu Loan

- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ, giảng viên

- Thời gian làm việc: sẽ thông báo cho sinh viên vào buổi đầu tiên của môn học

- Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Khoa học Chính trị, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, tầng 2, nhà C, số 336, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại: (CQ): 04.38588173; (DĐ): 049043134

- Email: khct.sdh@gmail.com

- Các hướng nghiên cứu chính:

+ Lịch sử học thuyết chính trị

+ Chính trị học đại cương

2. Thông tin chung về môn học

- Tên môn học: Lịch sử các học thuyết chính trị

- Mã môn học: POL2051

- Số tín chỉ: 4

- Môn học tiên quyết:

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 40

+ Thảo luận: 12

+ Tự học xác định 08

- Địa chỉ Khoa/Bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn Khoa học Chính trị, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, tầng 2, nhà C, số 336, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.

3. Mục tiêu của môn học

- Về kiến thức

Sinh viên nắm được:

+ Đối tượng, phương pháp, phạm vi nghiên cứu của môn học.

+ Nội dung, giá trị cơ bản của các học thuyết chính trị trong lịch sử.

- Về kỹ năng

+ Sinh viên có khả năng vận dụng tri thức môn học để xây dựng và thuyết trình theo những chủ đề thuộc phạm vi môn học.

+ Sinh viên được rèn luyện kỹ năng làm việc theo nhóm, rèn luyện tư duy độc lập trong nghiên cứu.

- Về thái độ

Hình thành cho sinh viên thái độ đúng đắn trong việc kế thừa thành tựu văn hoá nhân loại và biết vận dụng xây dựng, bảo vệ, phát triển đất nước.

4. Tóm tắt nội dung chính của môn học

Lịch sử các học thuyết chính trị là môn học có nhiệm vụ cung cấp những tri thức cơ bản về quá trình nảy sinh, hình thành, phát triển, thay thế lẫn nhau của những tư tưởng, quan điểm, học thuyết chính trị tiêu biểu trong lịch sử nhân loại qua các thời đại (cổ đại, trung cổ, cận đại và hiện đại) và lịch sử tư tưởng chính trị Việt Nam.

Thông qua nghiên cứu các học thuyết chính trị, môn học còn góp phần trang bị cho người học khả năng nhìn nhận, phân tích một cách tương đối có hệ thống những hiện tượng, quá trình chính trị trong lịch sử, biết kế thừa những giá trị văn hoá nhân loại vào việc xây dựng, bảo vệ đất nước trong điều kiện mới.

5. Nội dung chi tiết của môn học

Chương 1. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và phân kỳ lịch sử các học thuyết chính trị

1.1. Đối tượng nghiên cứu

1.2. Phương pháp nghiên cứu

1.3. Phân kỳ lịch sử các học thuyết chính trị

1.4. Ý nghĩa của môn học

Chương 2. Các học thuyết chính trị Trung Quốc và Hylạp - Lamã cổ đại

2.2. Các học thuyết chính trị Trung Quốc cổ đại

2.1.1. Hoàn cảnh ra đời các học thuyết chính trị Trung Quốc cổ đại

2.1.2. Đặc điểm các học thuyết chính trị Trung Quốc cổ đại

2.2.3. Học thuyết chính trị của các tác gia tiêu biểu: Khổng Tử, Hàn Phi, Mặc Tử

2.2. Các học thuyết chính trị Hylạp - Lamã cổ đại

2.2.1. Hoàn cảnh ra đời các học thuyết chính trị Hylạp - Lamã cổ đại

2.2.2. Đặc điểm các học thuyết chính trị Hylạp - Lamã cổ đại

2.2.3. Học thuyết chính trị của các tác gia tiêu biểu: các nhà cải cách chính trị dân chủ Hylạp, Hêrôđốt, Platon, Arixtot, Polibi, Xixêrông

Chương 3. Các học thuyết chính trị phương Tây thời kỳ trung đại

3.1. Hoàn cảnh ra đời các học thuyết chính trị phương Tây thời kỳ trung đại

3.1.1. Phương thức sản xuất phong kiến

3.1.2. Kết cấu giai cấp và đấu tranh giai cấp

3.1.3. Quốc gia phong kiến

3.1.4. Tôn giáo, giáo hội và văn hoá

3.2. Đặc điểm các học thuyết chính trị phương Tây thời kỳ trung đại

3.2.1. Sự phát triển của tư tưởng chính trị - xã hội dưới ảnh hưởng của các nhà hoạt động tôn giáo

3.2.1. Vai trò của tôn giáo và nhà nước trong chính trị

3.2.2. Lý luận thần quyền về quyền lực chính trị

3.3. Học thuyết chính trị của các tác gia tiêu biểu

3.3.1. Học thuyết chính trị của Ôguytxtanh

3.3.2. Học thuyết chính trị của Tômát Đacanh

3.3.3. Tư tưởng chính trị phong trào “Tà giáo”

Chương 4. Các học thuyết chính trị thời kỳ cận đại

4.1. Các học thuyết chính trị phương Tây cận đại

4.1.1. Hoàn cảnh ra đời các học thuyết chính trị phương Tây thời kỳ cận đại

4.1.2. Đặc điểm các học thuyết chính trị phương Tây thời kỳ cận đại

4.1.3. Học thuyết chính trị của các tác gia tiêu biểu: Machiavelli, Locke, Môngtexkiơ, Rútxô, Mill

4.2. Các học thuyết chính trị phương Đông cận đại

4.2.1 Hoàn cảnh ra đời các học thuyết chính trị phương Đông thời kỳ cận đại

4.2.2 Đặc điểm các học thuyết chính trị phương Đông thời kỳ cận đại

4.2.3 Học thuyết chính trị của các tác gia tiêu biểu: Tôn Trung Sơn, Găngđi

Chương 5. Tư tưởng chính trị Việt Nam từ thời kỳ Văn Lang – Âu Lạc đến đầu thế kỷ XX

5.1. Thời kỳ Văn Lang - Âu Lạc

5.1.1. Điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội và văn hoá

5.1.2. Sự hình thành những yếu tư tưởng chính trị sơ khai

5.2. Thời kỳ đấu tranh chống Bắc thuộc

5.2.1. Điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội và văn hoá

5.2.2. Nội dung tư tưởng chính trị cơ bản

5.3. Thời kỳ phục hưng dân tộc (thế kỷ X đến thế kỷ XV)

5.3.1. Điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội và văn hoá

5.3.2. Nội dung tư tưởng chính trị cơ bản

5.4. Thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh và sự suy thoái của chế độ quân chủ phong kiến (từ thế kỷ XVI đến đầu thế kỷ XX)

5.4.1. Điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội và văn hoá

5.4.2. Nội dung tư tưởng chính trị cơ bản

Chương 6: Tư tưởng chính trị Mác - Lênin và Hồ Chí Minh

6.1. Tư tưởng chính trị Mác - Lênin

6.1.1. Hoàn cảnh ra đời tư tưởng chính trị Mác - Lênin

6.1.2. Nội dung của những quan điểm chính trị tiêu biểu của Mác, Ăngghen, Lênin

6.2. Khái lược tư tưởng chính trị Hồ Chí Minh

6.2.1. Hoàn cảnh ra đời tư tưởng chính trị Hồ Chí Minh

6.2.2. Nội dung tư tưởng chính trị Hồ Chí Minh

6. Học liệu

6.1. Học liệu bắt buộc

1. Học viện Báo chí và Tuyên truyền, Khoa chính trị học: Lịch sử tư tưởng chính trị. Nxb. CTQG, H., 2001.

2. Lịch sử các học thuyết chính trị trên thế giới. Nxb. VHTT, H., 2001.

3. Đinh Văn Mậu, Phạm Hồng Thái: Lịch sử các học thuyết chính trị - pháp lý. Nxb. Tp. Hồ Chí Minh, 1996.

6.2. Học liệu tham khảo

4. Nguyễn Hiến Lê: Khổng Tử. Nxb. Văn hoá, 1996.

5. C.Mác & Ph. Ăngghen: Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước. In trong: C.Mác & Ph.Ăngghen: Toàn tập, tập 21. Nxb. CTQG, 1995.

6. Hàn Phi: Hàn Phi Tử. Nxb. Văn học, 2001.

7. 100 cuốn sách ảnh hưởng khắp thế giới. Nxb. Hội Nhà văn, 2002.

8. N.Machiavelli: Quân vương- thuật trị nước. Nxb. LLCT, 2005.

9. J. Locke: Khảo luận thứ hai về chính quyền. Nxb. Tri thức, 2007.

10. Montesquieu: Tinh thần pháp luật. Nxb.Giáo dục, 1996.

11. J.J. Rousseau: Bàn về khế ước xã hội. Nxb. LLCT, 2006

12. J.S. Mill: Chính thể đại diện. Nxb. Tri thức, 2007.

13. S. Commins-R.N.Linscott: Mối quan hệ giữa người với người. Nxb.VHTT, H, 2005.

14. Arnold Toynbee: Nghiên cứu về lịch sử - Một cách diễn giải. Nxb. Thế giới, 2002.

15. N.Konrat: Phương Đông và phương Tây. Nxb. Giáo dục, 1997.

16. S.E. Stumpe & D. Abel: Nhập môn triết học phương Tây. Nxb. Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh, 2003.

17. Doãn Chính & Đinh Ngọc Thạch: Triết học Trung cổ Tây Âu. Nxb. Thanh niên, 2003.

18. Tôn Trung Sơn: Chủ nghĩa Tam dân. Nxb. Viện TTKHXH, Hà Nội, 1995.

19. Nguyễn Hiến Lê: Lịch sử thế giới, cuốn 3. Nxb. VHTT, 1998.

20. Viện Khoa học Chính trị: Tập bài giảng chính trị học. Nxb. LLCT, 2004.

7. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu của giảng viên

- Sinh viên chỉ được dự thi kết thúc môn học với điều kiện:

+ Có mặt ít nhất 80% tổng số giờ trên lớp.

+ Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của môn học theo hướng dẫn của giảng viên.

- Sinh viên được cộng điểm vào điểm kiểm tra - đánh giá thường xuyên nếu tích cực tham gia phát biểu ý kiến và các ý kiến phát biểu có chất lượng.

8. Hình thức, mục đích và trọng số kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học

Hình thức

Mục đích

Trọng số

Kiểm tra - đánh giá thường xuyên

Đánh giá mức độ chuyên cần trong học tập.

Đánh giá mức độ đạt các mục tiêu nhớ, hiểutái hiện các nội dung cơ bản của môn học.

Đánh giá kỹ năng làm việc nhóm; khả năng trình bày, thuyết trình một vấn đề lý luận cơ bản.

25%

Kiểm tra - đánh giá định kỳ

Đánh giá mức độ đạt các mục tiêu hiểu, phân tích đánh giá các nội dung cơ bản của môn học.

Đánh giá năng lực nghiên cứu độc lập và khả năng trình bày.

25%

Thi hết môn

Đánh giá mức độ đạt được tất cả các mục tiêu, trong đó chú trọng mục tiêu vận dụng, liên hệ thực tế.

50%

Tổng số

100%

Duyệt

Chủ nhiệm Bộ môn

Giảng viên

TS. Lưu Minh Văn

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VIỆT NAM

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

BỘ MÔN KHOA HỌC CHÍNH TRỊ

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VIỆT NAM

HÀ NỘI - 2009


ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VIỆT NAM

1. Thông tin về giảng viên

1.1. Thông tin về giảng viên 1

- Họ và tên: Phạm Hồng Tung

- Chức danh, học hàm, học vị: Phó giáo sư, tiến sĩ

- Thời gian làm việc: sẽ thông báo cho sinh viên vào buổi đầu tiên của môn học

- Địa chỉ liên hệ: Ban Khoa học & Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội, phòng 605, nhà Điều hành, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội

+ Điện thoại: (CQ): 04.37547905; (DĐ): 0913004068.

+ Email: tungph@vnu.edu.vn.

- Các hướng nghiên cứu chính:

+ Lịch sử Cách mạng Tháng Tám

+ Lịch sử các cuộc vận động của quần chúng ở Việt Nam thời cận đại

+ Lịch sử chính trị Việt Nam cận đại

+ Lịch sử các xu hướng cải cách ở Việt Nam cận đại

+ Văn hóa chính trị Việt Nam

1.2. Thông tin về giảng viên 2

- Họ và tên: Trần Thị Quang Hoa

- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ

- Thời gian làm việc: sẽ thông báo cho sinh viên vào buổi đầu tiên của môn học

- Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Khoa học Chính trị, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, tầng 2, nhà C, số 336, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại: (CQ): 04.38588173; (DĐ): 0904479909

- Email: hoalong1526@yahoo.com

- Các hướng nghiên cứu chính:

+ Tư tưởng Hồ Chí Minh

+ Chính sách dân tộc và tôn giáo của Việt Nam

+ Chính sách kinh tế và xã hội của Việt Nam

+ Hệ thống chính trị Việt Nam

1.3. Thông tin về giảng viên 3

- Họ và tên: Đặng Anh Dũng

- Chức danh, học hàm, học vị: Cử nhân

- Thời gian làm việc: sẽ thông báo cho sinh viên vào buổi đầu tiên của môn học

- Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Khoa học Chính trị, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, tầng 2, nhà C, số 336, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại: (CQ): 04.38588173; (DĐ): 0989347922

- Email: dungkhct@gmail.com

- Các hướng nghiên cứu chính:

+ Chính trị học đại cương

+ Chính trị Việt Nam thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

+ Hệ thống chính trị Việt Nam

+ Nhà nước pháp quyền và xã hội công dân

2. Thông tin chung về môn học

- Tên môn học: Hệ thống chính trị Việt Nam

- Mã môn học: POL3001

- Số tín chỉ: 4

- Môn học: bắt buộc

- Các môn học tiên quyết: Chính trị học đại cương

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 40 + Thảo luận: 12

+ Thực hành: 2

+ Tự học xác định: 06

3. Mục tiêu của môn học

- Về kiến thức

Sinh viên cần nắm được:

+ Những phạm trù cơ bản và những khái niệm công cụ của môn nghiên cứu về hệ thống chính trị.

+ Lịch sử hình thành và vận động của hệ thống chính trị Việt Nam, đặc biệt là trong thời kỳ hiện đại.

+ Cấu trúc của hệ thống chính trị Việt Nam.

+ Các bộ phận hợp thành cơ bản của hệ thống chính trị Việt Nam.

+ Cơ chế phân công quyền lực và vận hành của hệ thống chính trị Việt Nam hiện đại.

- Về kỹ năng

+ Sinh viên có khả năng thu thập tài liệu, tự nghiên cứu và phân tích các tài liệu có liên quan.

+ Có khả năng làm việc theo nhóm.

+ Hình thành tư duy độc lập trong phân tích, có cách nhìn đa diện, đa chiều đối với cấu trúc, đặc điểm của hệ thống chính trị đặt trong mối liên hệ với môi trường chính trị và quá trình chính trị.

- Về thái độ

Giúp cho người học có thái độ khách quan, khoa học trong nhận thức, đánh giá và tích cực góp phần tham gia xây dựng hệ thống chính trị Việt Nam hiện đại sau khi tốt nghiệp.

4. Tóm tắt nội dung môn học

n học Hệ thống chính trị Việt Nam bao gồm những nội dung chính sau đây:

- Những phương pháp và cách tiếp cận chủ yếu đối với hệ thống chính trị Việt Nam: giới thiệu một số trường phái và cách tiếp cận phổ biến, trang bị cho người học nền tảng căn bản về lý thuyết và phương pháp của môn học.

- Những khái niệm cơ bản và khái niệm công cụ trong nghiên cứu về hệ thống chính trị Việt Nam.

- Cấu trúc của hệ thống chính trị Việt Nam

- Một số thành tố cơ bản của hệ thống chính trị Việt Nam.

- Cơ chế phân công quyền lực và cơ chế vận hành của hệ thống chính trị Việt Nam.

5. Nội dung chi tiết môn học

Chương 1. Hệ thống chính trị Việt Nam: những vấn đề chung

1.1. Khái niệm “hệ thống chính trị” trong khoa học chính trị hiện đại: một số cách định nghĩa khái niệm và các cách tiếp cận đối với hệ thống chính trị Việt Nam

1.1.1. Khái niệm “hệ thống chính trị” trong khoa học chính trị phương Tây

1.1.2. Khái niệm “hệ thống chính trị” trong bối cảnh và môi trường chính trị Việt Nam hiện đại

1.2. Tổng quan về hệ thống chính trị và bộ máy điều hành, quản lý đất nước Việt Nam trong lịch sử (cho tới trước thời kỳ Đổi mới)

1.2.1. Tổng quan về hệ thống chính trị và bộ máy điều hành, quản lý đất nước trước thời Pháp thuộc

1.2.2. Tổng quan về hệ thống chính trị và bộ máy điều hành, quản lý đất nước trước thời cận đại

1.2.3. Tổng quan về hệ thống chính trị và bộ máy điều hành, quản lý đất nước trong thời gian từ 1945 - 1986

1.3. Một số luận điểm chủ yếu của giới nghiên cứu Việt Nam ở trong và ngoài nước về hệ thống chính trị Việt Nam

1.3.1. Giới thiệu một số luận điểm của giới nghiên cứu nước ngoài về hệ thống chính trị Việt Nam truyền thống và hiện đại

1.3.2. Giới thiệu một số luận điểm của giới nghiên cứu trong nước về hệ thông chính trị Việt Nam truyền thống và hiện đại

Chương 2. Cấu trúc của hệ thống chính trị Việt Nam hiện đại

2.1. Quá trình chuyển biến từ “hệ thống chuyên chính vô sản” sang “hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa” ở nước ta từ 1986-2008

2.1.1. Hệ thống nhà nước “chuyên chính dân chủ nhân dân” ở nước ta từ 1945-1982

2.1.2. Hệ thống “chuyên chính vô sản” ở nước ta từ 1982-1997

2.1.3. “Hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa” ở Việt Nam từ 1997 đến nay

2.2. Cấu trúc của hệ thống chính trị Việt Nam theo chiều thẳng đứng (vertical)

2.2.1. Tổng quan về mối quan hệ dọc trong hệ thống chính trị Việt Nam

2.2.2. Cấu trúc chính trị song trùng theo chiều dọc: các quan hệ nhà nước, ngành dọc và hệ thống dọc của các tổ chức khác

2.3. Cấu trúc của hệ thống chính trị Việt Nam hiện đại theo chiều phẳng ngang (horizontal)

2.3.1. Cấu trúc chính trị ở Trung ương

2.3.2. Cấu trúc chính trị ở tầng trung gian (tỉnh, huyện)

2.3.3. Cấu trúc chính trị ở tầng cơ sở

Chương 3. Một số thành tố cơ bản của hệ thống chính trị Việt Nam hiện đại

3.1. Đảng Cộng sản Việt Nam - nhân tố lãnh đạo hệ thống chính trị Việt Nam hiện đại

3.1.1. Tổng quan lịch sử Đảng

3.1.2. Cấu trúc tổ chức, cương lĩnh, đảng viên

3.1.3. Vai trò và phương thức lãnh đạo của Đảng

3.2. Nhà nước CHXHCN Việt Nam

3.2.1. Tổ chức nhà nước theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp.

3.2.2. Chủ tịch nước và vai trò pháp định của nhà nước.

3.2.3. Mối quan hệ giữa nhà nước với các thành tố chính trị khác

3.3. Chính phủ CHXHCN Việt Nam và các cơ quan hành pháp - hành chính các cấp

3.3.1. Khái lược lịch sử và cấu trúc của Chính phủ

3.3.2. Vai trò pháp định của Chính phủ

3.4. Quốc hội CHXHCN Việt Nam và các cơ quan dân cử

3.4.1. Khái lược về lịch sử và cấu trúc của Quốc hội

3.4.2. Vai trò pháp định của Quốc hội

3.5. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội khác.

3.5.1. Khái lược lịch sử mặt trân dân tộc thống nhất trong cách mạng Việt Nam.

3.5.2. Cấu trúc và vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

3.6. Những thiết chế liên quan đến hệ thống chính trị Việt Nam hiện đại

3.6.1. Truyền thông đại chúng

- Vai trò của truyền thông đại chúng trong hệ thống chính trị hiện đại

- Khái lược về truyền thông đại chúng Việt Nam

- Vai trò pháp định và vai trò chính trị của truyền thông đại chúng trong thời kỳ Đổi mới

3.6.2. NGOs và các “Nhóm lợi ích” ở Việt Nam

- Khái lược về vai trò của NGOs và các nhóm lợi ích trong đời sống chính trị hiện đại

- Vai trò chính trị của NGOs và các nhóm lợi ích ở Việt Nam hiện nay

Chương 4. Cơ chế phân công quyền lực và cơ chế vận hành trong hệ thống chính trị Việt Nam hiện đại

4.1. Kết cấu hệ thống quyền lực và cơ chế phân công quyền lực, trách nhiệm ở Trung ương

4.1.1. Khái lược về phân quyền trong nền chính trị hiện đại

4.1.2. Tình hình phân công quyền lực trong kết cấu quyền lực Trung ương

4.2. Cơ chế phân công quyền lực và trách nhiệm ở địa phương

4.2.1. Cơ chế phân công quyền lực kép (horizontal và vertical) trong kết cấu quyền lực địa phương

4.2.2. Vai trò của các thiết chế phi quan phương trong đời sống chính trị địa phương

4.3. Cơ chế vận hành và quá trình chính trị, quá trình kiểm soát quyền lực và xã hội hoá chính trị ở Việt Nam hiện nay

6. Học liệu

6.1. Học liệu bắt buộc

1. Ban Chỉ đạo biên soạn lịch sử Chính phủ Việt Nam: Lịch sử chính phủ Việt Nam, tập 1. Nxb. CTQG, H., 2005.

2. D­ương Xuân Ngọc (chủ biên): Mối quan hệ giữa Đảng, chính quyền và các đoàn thể nhân dân cấp xã ở n­ước ta hiện nay. Nxb. CTQG, H., 1998.

3. Hoàng Chí Bảo (cb): Hệ thống chính trị ở cơ sở nông thôn n­ước ta hiện nay. Nxb. CTQG, H., 2004.

4. Lê Mậu Hãn, Nguyễn Văn Thư: Lịch sử Quốc hội Việt Nam. Nxb. CTQG, H., 1994.

5. Vũ Minh Giang (cb): Đặc trưng của hệ thống chính trị và bộ máy quản lý đất nước trước thời kỳ Đổi mới, Đề tài cấp Nhà nước, Mã số: KX.10-08.

6.2. Học liệu tham khảo

6. Bộ Nội vụ: Lịch sử Bộ Nội vụ. Nxb. CTQG, H., 2005.

7. Bùi Tiến Quý - D­ương Danh Mỵ: Một số vấn đề về tổ chức và hoạt động của chính quyền địa ph­ương trong giai đoạn hiện nay ở n­ước ta. Nxb. CTQG, H., 1998.

8. Dương Kinh Quốc: Chính quyền thuộc địa ở Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945. Nxb. KHXH, H., 1988.

9. Neher, Clark D.,: Asian Style Democracy, in trong: Asian Survey, vol. XXXIV, No. 11. pp. 949-961, 1994.

10. Nguyễn Quốc Phẩm (chủ biên): Hệ thống chính trị và dân chủ hoá đời sống xã hội nông thôn miền núi,vùng dân tộc thiểu số các tỉnh miền núi phía Bắc nư­ớc ta. Nxb. CTQG, H., 2000.

11. Phân viện Báo chí - Tuyên truyền, Khoa Chính trị học: Thể chế chính trị thế giới đ­ương đại. Nxb. CTQG, H., 2003.

12. Phan Đại Doãn và Nguyễn Quang Ngọc (cb): Kinh nghiệm tổ chức quản lý nông thôn Việt Nam trong lịch sử. Nxb. CTQG, H., 1994.

13. Trần Phúc Thăng (cb): Vấn đề nhất nguyên chính trị ở Việt Nam hiện nay. Nxb. CTQG, H., 2002.

14. Vũ Thị Phụng: Lịch sử Nhà nước và pháp quyền Việt Nam hiện đại. Nxb. KHXH, H.,1994.

15. Woodside, A.B., Vietnam and the Chinese Model. A Comparative Study of Vietnamese and Chinese Government in the First Half of the Nineteenth Century. Cambridge und London, Harvard University Press. 1971.

7. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu của giảng viên

- Sinh viên chỉ được dự thi kết thúc môn học với điều kiện:

+ Có mặt ít nhất 80% tổng số giờ trên lớp.

+ Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của môn học theo hướng dẫn của giảng viên.

- Sinh viên được cộng điểm vào điểm kiểm tra - đánh giá thường xuyên nếu tích cực tham gia phát biểu ý kiến và các ý kiến phát biểu có chất lượng.

- Sinh viên được tham gia các hoạt động thực hành.

8. Hình thức, mục đích và trọng số kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học

Hình thức

Mục đích

Trọng số

Kiểm tra - đánh giá thường xuyên

Đánh giá mức độ chuyên cần trong học tập.

Đánh giá mức độ đạt các mục tiêu nhớ, hiểutái hiện các nội dung cơ bản của môn học.

Đánh giá kỹ năng làm việc nhóm; khả năng trình bày, thuyết trình một vấn đề lý luận cơ bản.

25%

Kiểm tra - đánh giá định kỳ

Đánh giá mức độ đạt các mục tiêu hiểu, phân tích đánh giá các nội dung cơ bản của môn học.

Đánh giá năng lực nghiên cứu độc lập và khả năng trình bày.

25%

Thi hết môn

Đánh giá mức độ đạt được tất cả các mục tiêu, trong đó chú trọng mục tiêu vận dụng, liên hệ thực tế.

50%

Tổng số

100%

Duyệt

Chủ nhiệm Bộ môn

Giảng viên

PGS.TS. Phạm Hồng Tung